CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG DÀNH CHO BỆNH NHÂN VIÊM ĐẠI TRÀNG MẠN TÍNH
CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG DÀNH CHO BỆNH NHÂN VIÊM ĐẠI
TRÀNG MẠN TÍNH
Viêm
đại tràng mạn là bệnh rất hay gặp ở nước ta. Bệnh xuất hiện sau khi nhiễm
khuẩn, nhiễm kí sinh vật ở ruột, bệnh mạn tính có từng đợt tiến triển. Ngoài
ra, viêm đại tràng mạn còn có thể do yếu tố tâm thần kinh do xúc động tâm lí và
những lo lắng, stress ảnh hưởng tới sự điều tiết của hệ thống thần kinh thực
vật gây tăng tiết ra các chất axit làm loét ruột. Bệnh gặp nhiều ở lứa tuổi
trung và cao tuổi.
Do
tác dụng của nhân tố bệnh khác nhau gây viêm nhiễm niêm mạc; tổn thương thần
kinh, rối loạn hệ vi khuẩn ruột làm thay đổi về số lượng chung của từng loại vi
khuẩn gây rối loạn quá trình lên men và thối rữa, dẫn đến sự mẫn cảm của cơ thể
với hệ vi khuẩn (tăng số lượng kháng thể nội sinh đối với kháng nguyên của
ruột).
Tất cả những yếu tố trên dẫn tới rối loạn chức năng vận động, tiêu hóa, bài tiết và hấp thu của ruột.
Nguyên
tắc xây dựng chế độ ăn trong viêm đại tràng mạn:
Đủ
thành phần các chất dinh dưỡng:
- Chất đạm (protein): 1g/
kg/ ngày; nên dùng các loại thực phẩm như: thịt nạc, cá nạc, sữa chua, sữa
đậu tương…
- Năng lượng: 30 – 35 Kcal/
kg/ ngày tùy theo từng bệnh nhân.
- Chất béo: ăn hạn chế không
quá 15g/ ngày.
- Đủ nước, muối khoáng và
các vitamin.
Người
viêm đại tràng mạn nên ăn các loại thức ăn nào?
- Gạo, khoai tây.
- Thịt nạc, cá, sữa đậu
nành, sữa không có lactose, sữa chua.
- Khi ăn các thức ăn tanh
như tôm, cua, cá, trứng nên ăn ít một và ăn ngay sau khi chế biến.
- Các loại rau xanh nhiều
lá: rau ngót, rau muống, rau cải… nên nhặt phần rau non để ăn.
- Các rau họ cải: bắp cải,
củ cải.
Không
nên ăn, uống các loại thực phẩm sau:
- Trứng, sữa, nem rán, thịt
mỡ, đậu đen, hành sống, dưa cà muối rượu bia, cà phê, nước ngọt có ga vì
các loại thực phẩm này gây đầy hơi, chướng bụng.
- Không nên ăn các thực phẩm
có nhiều lactose như sữa, nhiều đường như quả ngọt, mật ong, nhiều
sorbitol (có trong một số bánh kẹo ngọt) nhằm chống tiêu chảy vì bệnh nhân
có biểu hiện kém hấp thu các loại đường này do đó ăn sẽ gây chướng bụng,
đầy hơi và tiêu chảy.
- Tránh dùng những thức ăn
cứng như: rau sống, ngô hạt, măng…ảnh hưởng xấu đến vết loét. Khi chế biến
thức ăn nên hấp hoặc luộc, hạn chế xào rán.
Giờ ăn |
Thứ 2 + 5 |
Thứ 3 + 6 + CN |
Thứ 4 + 7 |
7h: |
- Cháo thịt nạc: 400ml
- Sữa chua đậu tương:
150 ml |
- Súp thịt bò + khoai
tây: 400ml
- Sữa chua đậu tương
(sữa bột: 25g) |
- Bánh mỳ + ruốc thịt
nạc.
- Sữa chua đậu tương:
150ml |
11h |
- Cơm: 2 bát (gạo:
120g) - Thịt nạc viên hấp:
50g - Canh rau ngót nấu
thịt nạc
- Chuối tây: 1 quả |
- Cơm: 2 bát (gạo tẻ:
120g) - Cá nạc dim nước mắm:
100g
- Xoài ngọt: 100g |
- Cơm: 2 bát (gạo tẻ:
120g) - Thịt gà rang: 100g - Bắp cải luộc: 100g - Hồng xiêm: 1 quả |
14h |
- Sữa đậu nành: 200ml - Đường kính: 10g |
- Sữa chua đậu tương:
200ml |
- Sữa đậu nành: 200ml - Đường kính: 10g |
18h |
- Cơm: 2 bát (120g gạo) - Cá nạc kho: 100g - Rau muống luộc: 100g - Táo: 100g |
- Cơm: 2 bát (120g gạo) - Đậu phụ nhồi thịt
hấp:
- Canh bí xanh nấu thịt
nạc
- Nhãn: 100g |
- Cơm: 2 bát (120g gạo) - Thịt nạc rim: 50g - Xu hào (su su) luộc:
100g - Xoài ngọt |
Giá trị dinh dưỡng của thực đơn:
- Năng lượng: 1600 – 1700
Kcalo
- Chất đạm: 60 – 70g (15 –
16% năng lượng của khẩu phần)
- Chất béo: 17- 18g (10 –
11% năng lượng của khẩu phần)
- Chất bột đường: 300 – 320g
(73 – 75% năng lượng của khẩu phần).
BSCK1 Nguyễn Quang Anh Tuấn – T3G