ĐIỀU KIỆN VÀ HẠN SỬ DỤNG SAU KHI MỞ NẮP THUỐC ĐA LIỀU ĐƯỜNG UỐNG
1.
Một
số khái niệm cần lưu ý:
1.1 Thuốc
đa liều:
-
Lọ (chai) được dán nhãn sử dụng đa liều
bởi nhà sản xuất và chứa chất bảo quản.
-
Thuốc được đóng gói trong một đơn vị lọ (chai) chứa nhiều hơn một liều nhưng
không giới hạn, bao gồm: thuốc uống dạng lỏng, thuốc bôi ngoài da, thuốc nhỏ
mắt (dung dịch, mỡ, hỗn dịch), thuốc dạng hít, thuốc tiêm ( ví dụ insulin,…).
1.2. Hạn sử dụng của thuốc:
Hạn sử dụng của
thuốc được ước tính dựa trên các kiểm định về độ ổn định hóa học, vật lý, vi
sinh. Thông thường hạn sử dụng của thuốc là 2-5 năm tùy từng ngày sản xuất và
tương ứng với điều kiện bảo quản được khuyến cáo.
1.2.1 Hạn sử dụng
trước khi mở nắp, mở lọ thuốc
Thông thường hạn
sử dụng của thuốc thường được ghi trên nhãn thuốc với một số dấu hiệu/ thông
tin như sau:
·
HSD (hạn sử dụng)
·
Không sử dụng sau ngày
·
Exp (Expiration)
·
Expiry date
·
Use by (dùng đến ngày)
·
Use before
Hạn sử dụng thường
được ghi dưới dạng tháng/năm (ví dụ: hạn sử dụng tháng 12/2020) nghĩa là không
nên sử dụng thuốc sau ngày 31/12/2020; nếu hạn sử dụng được ghi dưới dạng ngày
(ví dụ 30/12/2020) tức là thuốc không nên sử dụng sau ngày
30/12/2020.
Trước khi sử dụng thuốc,
người bệnh cần xem hạn sử dụng trước khi mở nắp
1.2.2 Hạn sử dụng sau khi mở nắp, mở lọ thuốc
Một số thuốc có
thể cần chuyển dạng sử dụng hoặc thay đổi điều kiện bảo quản sau khi mở nắp ví
dụ bột pha hỗn dịch uống, lọ thuốc chứa nhiều viên thuốc trần cần đặc biệt chú
ý đến hạn dùng sau mở nắp và điều kiện bảo quản tương ứng.
Ví dụ: Zitromax bột pha hỗn dịch uống: 24 tháng kể từ ngày sản xuất và 10 ngày sau khi mở nắp ở nhiệt độ phòng.
2. Nguyên
tắc chung bảo quản thuốc sau khi mở nắp
-
Sau khi mở nắp cần ghi chú ngày mở nắp, thời hạn sử dụng sau khi mở nắp.
-
Thời hạn sau khi mở nắp phải đảm bảo trước hạn sử dụng kể từ ngày sản
xuất.
- Đảm
bảo chất lượng thuốc sau khi mở nắp.
-
Bảo quản theo yêu cầu của nhà sản xuất. Nếu như nhà sản xuất không
đưa ra điều kiện và thời hạn bảo quản sau khi mở nắp thì bảo quản chung như
sau:
Thời hạn sử dụng các dạng thuốc sau khi mở nắp
Dạng thuốc |
Hạn sử dụng sau khi mở
nắp |
Đối với dạng thêm nước (hỗn dịch pha uống, dung dịch pha thuốc…) |
14 ngày ở nhiệt độ 2-80C |
Đối với dạng không thêm nước (thuốc uống dạng lỏng: siro, dung
dịch…) |
6
tháng |
3.
Danh mục điều kiện bảo
quản một số thuốc đa liều dạng uống tại bệnh viện:
STT |
HOẠT CHẤT-HÀM LƯỢNG |
TÊN THUỐC |
ĐVT |
DẠNG BC |
HD trước khi mở nắp |
HD sau khi mở nắp – bảo quản – lưu ý |
1 |
Vitamin D3 400IU x 12ml |
Babi B.O.N |
Lọ |
Dung dịch uống nhỏ
giọt |
36 tháng kể từ ngày
sản xuất |
Bảo quản dưới 30 độ, tránh ánh
|
2 |
Kẽm: 30mg (90ml) |
UBINUTRO |
Lọ |
Siro thuốc |
36 tháng kể từ ngày
sản xuất |
Bảo quản dưới 30 độ, tránh ánh
|
3 |
Ambroxol HCl 15mg/5ml x 90ml |
ABROCTO |
Chai |
Dung dịch uống |
36 tháng kể từ ngày
sản xuất |
Bảo quản dưới 30 độ, tránh ánh
|
4 |
Cefadroxil 250mg/5ml
x60ml |
FABADROXIL |
Lọ |
Bột pha hỗn dịch uống |
24 tháng kể từ ngày
sản xuất |
Bảo quản dưới 30 độ, tránh ánh sáng |2| |
5 |
Ambroxol HCl 6mg/ml x 75ml |
AMBUXOL |
Lọ |
Siro uống |
24 tháng kể từ ngày
sản xuất |
6 tháng bảo quản nơi
khô mát |1| |
6 |
Cefdinir 100mg/5ml x 60ml |
CEFDINIR |
Lọ |
Bột pha hỗn dịch uống |
24 tháng kể từ ngày
sản xuất |
Bột sau khi pha bảo
quản ở nhiệt độ không quá 30 độ có thể dùng trong 10 ngày |2| |
7 |
Domperidon |
A.T Domperidon 5mg/5ml |
Lọ |
Hỗn dịch uống |
24 tháng kể từ ngày
sản xuất |
3 tháng bảo quản nơi khô mát |1| |
8 |
Ambroxol HCl 3mg/ml x 60ml |
AMBROXOL |
Chai |
Siro uống |
36 tháng kể từ ngày
sản xuất |
Bảo quản dưới 30 độ, tránh ánh
|
9 |
Cefĩxim 50mg |
IMEXIME |
Gói |
Thuốc bột pha hỗn dịch uống |
24 tháng kể từ ngày
sản xuất |
Bảo quản dưới 30 độ, tránh ánh
|
10 |
Cephalexin 250mg/5ml x 60ml |
ORALPHACES |
Lọ |
Thuốc bột pha hỗn dịch uống |
24 tháng kể từ ngày
sản xuất |
Bảo quản dưới 30 độ, tránh ánh sáng. |2| |
|
Tài
liệu tham khảo
1. Bộ y tế (2018), Dược thư quốc gia Việt
Nam, NXB Khoa học kỹ thuật Hà Nội.
2. Tờ
hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
THÔNG
TIN THUỐC
Ds.
Đinh Thị Bích