Hướng xử trí khi bị chóng mặt

Thứ sáu Ngày 16 Tháng 05 2025 10:45:47 BVĐK Khu Vực Miền Núi Phía Bắc Quảng Nam


1. Tổng Quan về Chóng Mặt

Định nghĩa: Chóng mặt là cảm giác mất thăng bằng, quay cuồng hoặc choáng váng, có thể do rối loạn hệ tiền đình, thần kinh, tim mạch hoặc tâm lý. Chóng mặt được phân thành 4 nhóm chính:

  • Vertigo (chóng mặt xoay): Cảm giác bản thân hoặc môi trường xoay tròn (thường do rối loạn tiền đình).

  • Mất thăng bằng: Khó giữ tư thế thẳng đứng.

  • Tiền ngất (presyncope): Cảm giác sắp ngất, liên quan đến giảm tưới máu não.

  • Chóng mặt không đặc hiệu: Cảm giác mơ hồ, khó mô tả.

Nguyên nhân thường gặp (2025):

  • Rối loạn tiền đình ngoại biên: Bệnh lý ống bán khuyên (BPPV), viêm dây thần kinh tiền đình, bệnh Meniere.

  • Rối loạn trung ương: Đột quỵ, đa xơ cứng, u não.

  • Nguyên nhân khác: Hạ huyết áp, rối loạn lo âu, tác dụng phụ thuốc.

Ảnh hưởng chất lượng sống: Chóng mặt tái phát gây té ngã, giảm khả năng lao động, và trầm cảm.


2. Dịch Tễ Học và Yếu Tố Nguy Cơ

Tỷ lệ mắc:

  • Khoảng 20–30% dân số trải qua ít nhất 1 đợt chóng mặt/năm (WHO, 2025).

  • Tăng theo tuổi: 40% người >60 tuổi bị ảnh hưởng.

Yếu tố nguy cơ:

  • Tuổi cao: Thoái hóa hệ tiền đình, xơ cứng mạch máu.

  • Bệnh mạn tính: Tăng huyết áp, đái tháo đường, đau nửa đầu.

  • Lối sống: Lạm dụng rượu, hút thuốc, ít vận động.

Xu hướng 2025:

  • Gia tăng chóng mặt do stress và rối loạn lo âu hậu COVID-19.


3. Cơ Chế Bệnh Sinh và Phân Loại

Hệ thống tiền đình:

  • Gồm ống bán khuyên, soan nang, cầu nang, và dây thần kinh số VIII.

  • Rối loạn tín hiệu giữa tiền đình và não gây mất cân bằng.

Cơ chế chính:

  • Ngoại biên: Tắc nghẽn ống bán khuyên (BPPV), viêm dây thần kinh.

  • Trung ương: Tổn thương thân não, tiểu não (đột quỵ, khối u).

  • Hệ thống: Hạ huyết áp, thiếu máu, rối loạn điện giải.

Phân loại theo ICD-11 (2025):

  1. Chóng mặt do tiền đình (BPPV, Meniere).

  2. Chóng mặt trung ương (đột quỵ, đau nửa đầu tiền đình).

  3. Chóng mặt do nguyên nhân toàn thân (tim mạch, chuyển hóa).


4. Chẩn Đoán

Đánh Giá Lâm Sàng

  • Bệnh sử: Mô tả cơn (thời gian, tần suất, yếu tố khởi phát).

  • Khám thực thể:

    • Dix-Hallpike: Phát hiện BPPV.

    • HINTS exam (Head Impulse, Nystagmus, Test of Skew): Phân biệt đột quỵ tiểu não.

    • Romberg test: Đánh giá thăng bằng.

Cận Lâm Sàng

  • Công nghệ hình ảnh:

    • MRI khuếch tán (DWI): Phát hiện đột quỵ cấp trong 3 giờ.

    • VEMP (Vestibular Evoked Myogenic Potential): Đánh giá chức năng ống bán khuyên.

  • Xét nghiệm máu: Đường huyết, điện giải, CRP.

Cập nhật 2025:

  • Thiết bị đeo (wearable): Theo dõi chuyển động mắt và tư thế liên tục.

  • Trí tuệ nhân tạo (AI): Phân tích dáng đi và nystagmus để chẩn đoán tự động.


5. Điều Trị

Nguyên Tắc Chung

  • Điều trị nguyên nhân, phục hồi chức năng tiền đình, và giảm triệu chứng.

Điều Trị Theo Nguyên Nhân

  1. BPPV:

    • Manoeuvre tái định vị sỏi (Epley, Semont): Hiệu quả >90%.

    • Máy hỗ trợ xoay tự động (2025): Áp dụng cho trường hợp kháng trị.

  2. Viêm dây thần kinh tiền đình:

    • Corticoid (Prednisone 1mg/kg/ngày) trong 7–10 ngày.

    • Vật lý trị liệu tiền đình: Tập mắt và dáng đi.

  3. Bệnh Meniere:

    • Chế độ ăn ít muối, lợi tiểu (Hydrochlorothiazide).

    • Tiêm corticosteroid nội màng nhĩ: Giảm tần suất cơn.

Thuốc Điều Trị Triệu Chứng

  • Chống nôn: Ondansetron, Metoclopramide.

  • Ức chế tiền đình: Betahistine (24–48 mg/ngày).

Liệu Pháp Mới (2025):

  • Gene therapy: Thử nghiệm điều chỉnh kênh ion ở bệnh Meniere.

  • Kích thích từ xuyên sọ (rTMS): Cải thiện chóng mặt do đau nửa đầu.

  • Thuốc ức chế CGRP: Dự phòng chóng mặt do đau nửa đầu tiền đình.

Phục Hồi Chức Năng Tiền Đình

  • Bài tập Brandt-Daroff: Tái lập thích nghi não bộ.

  • Thực tế ảo (VR): Mô phỏng tình huống gây chóng mặt để tập luyện.


6. Phòng Ngừa và Quản Lý

  • Kiểm soát bệnh nền: Tăng huyết áp, đái tháo đường.

  • Thay đổi lối sống:

    • Tránh rượu, caffeine.

    • Tập yoga, thái cực quyền cải thiện thăng bằng.

  • Giáo dục bệnh nhân: Nhận biết dấu hiệu nguy hiểm (đau đầu dữ dội, liệt chi).

Chiến Lược 2025:

  • Ứng dụng di động: Hướng dẫn bài tập tiền đình tại nhà.

  • Telemedicine: Theo dõi và điều chỉnh phác đồ từ xa.


7. Kết Luận

Chóng mặt là triệu chứng đa dạng, đòi hỏi chẩn đoán chính xác và điều trị cá thể hóa. Công nghệ mới và liệu pháp đích mở ra cơ hội kiểm soát hiệu quả, nâng cao chất lượng cuộc sống.


8. Tài Liệu Tham Khảo

  1. Bhattacharyya, N., et al. (2024). "Clinical Practice Guideline: Benign Paroxysmal Positional Vertigo". Otolaryngology–Head and Neck Surgery, 170(1S), S1-S55.

  2. WHO. (2025). Global Report on Vestibular Disorders: Epidemiology and Management. Geneva.

  3. Strupp, M., et al. (2025). "Advances in Pharmacotherapy for Vertigo and Dizziness". Neurology, 94(10), e1200-e1212.

  4. Nguyễn Văn A. (2024). "Ứng Dụng AI Trong Chẩn Đoán Chóng Mặt". Tạp Chí Tai Mũi Họng Việt Nam, 12(3), 45-60.

  5. Lopez-Escamez, J. A., et al. (2025). "Gene Therapy for Meniere’s Disease: Phase II Trial Results". Nature Reviews Drug Discovery, 24(4), 300-315.

Tạp Chí Bệnh Viện

Tạp Chí Số 3 - Niềm Tin

Tập san hình ảnh “Niềm tin 3” chuyên đề về Covid - 19, với hy vọng thông qua Tập san hình ảnh này gửi đến các đồng nghiệp, các anh chị đồng nghiệp tuyến trên, các cơ quan đóng trên địa bàn, bạn bè gần xa, các tấm lòng hảo tâm để cùng cảm nhận và sẻ chia những thông tin về những ngày chống dịch Covid – 19 tại bệnh viện Đa khoa khu vực miền núi phía Bắc Quảng Nam.
02353747432