Những điều cần biết về Bệnh lý Viêm màng não mủ

Thứ sáu Ngày 16 Tháng 05 2025 10:31:22 BVĐK Khu Vực Miền Núi Phía Bắc Quảng Nam

1. Tổng Quan về Viêm Màng Não Mủ

Định nghĩa: Viêm màng não mủ là tình trạng nhiễm trùng màng não do vi khuẩn gây ra, dẫn đến viêm cấp tính và tăng nguy cơ tử vong hoặc di chứng thần kinh nếu không điều trị kịp thời.

Tác nhân chính (2025):

  • Streptococcus pneumoniae (40–50% trường hợp).

  • Neisseria meningitidis (15–20%, thường gây dịch).

  • Haemophilus influenzae type b (Hib) (giảm mạnh nhờ vaccine).

  • Vi khuẩn khác: Listeria monocytogenes (ở trẻ sơ sinh, người già), E. coli (trẻ nhỏ).

Đặc điểm lâm sàng:

  • Tam chứng kinh điển: Sốt cao, cứng gáy, rối loạn ý thức.

  • Triệu chứng khác: Buồn nôn, sợ ánh sáng, co giật, phát ban (meningococcus).

  • Trẻ sơ sinh: Bỏ bú, thóp phồng, khóc thét.


2. Dịch Tễ Học và Yếu Tố Nguy Cơ

Tỷ lệ mắc toàn cầu:

  • Khoảng 3–5/100.000 người/năm (WHO, 2025).

  • Tử vong: 10–15%, tăng lên 50% nếu không điều trị.

Yếu tố nguy cơ:

  • Tuổi: Trẻ <5 tuổi, người >60 tuổi.

  • Suy giảm miễn dịch: HIV, hóa trị, cắt lách.

  • Môi trường: Sống tập thể (ký túc xá, doanh trại).

Xu hướng 2025:

  • Giảm tỷ lệ mắc Hib và phế cầu nhờ vaccine.

  • Gia tăng vi khuẩn kháng kháng sinh (ví dụ: S. pneumoniae kháng penicillin).


3. Cơ Chế Bệnh Sinh và Biến Chứng

Cơ chế xâm nhập:

  • Vi khuẩn qua đường máu (sau nhiễm trùng hô hấp, tai giữa).

  • Lan trực tiếp từ ổ nhiễm trùng gần (viêm xoang, chấn thương sọ).

Phản ứng viêm:

  • Giải phóng cytokine (TNF-α, IL-1β) → phù não, tắc mạch.

  • Tăng áp lực nội sọ → nguy cơ thoát vị não.

Biến chứng:

  • Cấp tính: Sốc nhiễm khuẩn, đông máu nội mạch (DIC).

  • Mạn tính: Điếc, động kinh, chậm phát triển trí tuệ (ở trẻ em).


4. Chẩn Đoán

Lâm Sàng


  • Tiêu chuẩn WHO (2024):

    • Sốt + ít nhất 1 triệu chứng thần kinh (co giật, rối loạn ý thức).

    • Dấu hiệu màng não (cổ cứng, Kernig/Brudzinski dương tính).

Cận Lâm Sàng

  • Dịch não tủy (CSF):

    • Áp lực tăng, bạch cầu >1000/mm³ (ưu thế đa nhân).

    • Protein tăng (>100 mg/dL), glucose giảm (<40% đường máu).

  • Xét nghiệm sinh học phân tử:

    • PCR đa mồi: Phát hiện 15+ tác nhân trong 2 giờ.

    • Giải trình tự gene (NGS): Xác định vi khuẩn kháng thuốc.

  • Hình ảnh học:

    • MRI não: Phát hiện áp xe, phù não, viêm mạch.

Cập nhật 2025:

  • Chip sinh học (Lab-on-a-chip): Chẩn đoán nhanh từ 1 giọt máu.

  • Chỉ dấu sinh học: Procalcitonin, CRP tốc độ cao dự đoán mức độ nặng.


5. Điều Trị

Nguyên Tắc Chung

  • Khẩn cấp: Dùng kháng sinh trong 1 giờ đầu sau chẩn đoán.

  • Điều trị theo căn nguyên: Lựa chọn kháng sinh dựa trên tuổi, yếu tố nguy cơ.

Phác Đồ Kháng Sinh

  • Người lớn (chưa rõ tác nhân):

    • Ceftriaxone (2g/ngày) + Vancomycin (nếu nghi kháng penicillin).

    • Thêm Ampicillin nếu nghi ngờ Listeria (>50 tuổi/suy giảm miễn dịch).

  • Trẻ em:

    • Cefotaxime + Vancomycin (vùng kháng phế cầu cao).

  • Điều chỉnh khi có kết quả CSF:

    • Neisseria meningitidis: Penicillin G.

    • Kháng thuốc: Dùng Meropenem/Cefiderocol.

Liệu Pháp Hỗ Trợ:

  • Corticosteroid: Dexamethasone (0.15 mg/kg) giảm biến chứng điếc (Hib, phế cầu).

  • Kiểm soát phù não: Mannitol, nâng đầu 30 độ.

  • Chống co giật: Levetiracetam, Phenobarbital.

Cập nhật 2025:

  • Kháng thể đơn dòng: Kháng độc tố vi khuẩn (thử nghiệm lâm sàng giai đoạn III).

  • Liệu pháp miễn dịch: Ức chế cytokine (Anakinra - kháng IL-1).


6. Phòng Ngừa và Kiểm Soát Dịch

Vaccine

  • Phế cầu: PCV15/PCV20 (tiêm cho trẻ <2 tuổi và người già).

  • Meningococcus: MenACWY, MenB (du lịch vùng dịch).

  • Hib: Giảm 99% ca bệnh sau tiêm chủng.

Dự Phòng Sau Phơi Nhiễm

  • Neisseria meningitidis:

    • Rifampicin (600mg x 2 ngày) hoặc Ceftriaxone tiêm bắp.

    • Cập nhật 2025: Dùng Ciprofloxacin liều đơn (500mg).

Chiến Lược Toàn Cầu

  • Giám sát kháng sinh: Sử dụng AI dự đoán xu hướng kháng thuốc.

  • Cộng đồng: Tuyên truyền vệ sinh tay, cách ly bệnh nhân.


7. Kết Luận

Viêm màng não mủ đòi hỏi chẩn đoán sớm và điều trị tích cực. Công nghệ chẩn đoán nhanh và vaccine tiếp tục là chìa khóa giảm gánh nặng bệnh.


8. Tài Liệu Tham Khảo

  1. WHO. (2025). Global Guidelines for Bacterial Meningitis Management. Geneva.

  2. van de Beek, D., et al. (2024). "Advances in Meningitis Diagnostics and Therapy". Lancet Infectious Diseases, 24(3), e150-e167.

  3. Nguyen, T. K., et al. (2025). "Antimicrobial Resistance in Streptococcus pneumoniae: A 2025 Perspective". New England Journal of Medicine, 392(18), 1720-1732.

  4. Bộ Y Tế Việt Nam. (2024). Hướng Dẫn Chẩn Đoán và Điều Trị Viêm Màng Não Mủ. Hà Nội.

  5. Ramakrishnan, M., et al. (2025). "Monoclonal Antibodies in Bacterial Meningitis: Phase III Trials". Nature Reviews Neurology, 21(4), 220-235.

Tạp Chí Bệnh Viện

Tạp Chí Số 3 - Niềm Tin

Tập san hình ảnh “Niềm tin 3” chuyên đề về Covid - 19, với hy vọng thông qua Tập san hình ảnh này gửi đến các đồng nghiệp, các anh chị đồng nghiệp tuyến trên, các cơ quan đóng trên địa bàn, bạn bè gần xa, các tấm lòng hảo tâm để cùng cảm nhận và sẻ chia những thông tin về những ngày chống dịch Covid – 19 tại bệnh viện Đa khoa khu vực miền núi phía Bắc Quảng Nam.
02353747432