Những Điều Cần Biết Về HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ

Thứ năm Ngày 10 Tháng 04 2025 15:27:07 BVĐK Khu Vực Miền Núi Phía Bắc Quảng Nam

Bài Truyền Thông Giáo Dục Sức Khỏe: Những Điều Cần Biết Về HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ
Cập nhật kiến thức mới nhất đến năm 2025



1. Định Nghĩa và Dịch Tễ Học

Hở van động mạch chủ (Aortic Regurgitation - AR) là tình trạng van động mạch chủ đóng không kín, khiến máu trào ngược từ động mạch chủ về thất trái trong thì tâm trương. Bệnh có thể tiến triển mạn tính hoặc cấp tính, dẫn đến suy tim nếu không điều trị kịp thời.

  • Thống kê toàn cầu: Khoảng 5% người trưởng thành mắc AR ở mức độ nào đó, tăng lên 10% ở nhóm trên 70 tuổi (WHO, 2025).

  • Tại Việt Nam: AR chiếm 8-12% các bệnh van tim, liên quan đến tăng huyết áp, bệnh lý động mạch chủ và di chứng sốt thấp khớp.


2. Nguyên Nhân và Yếu Tố Nguy Cơ

  • Nguyên nhân chính:

    • Thoái hóa van: Vôi hóa, sa van (thường gặp ở người già).

    • Bệnh động mạch chủ: Phình tách động mạch chủ, viêm động mạch chủ (ví dụ: bệnh Takayasu).

    • Di chứng sốt thấp khớp: Phổ biến ở các nước đang phát triển.

    • Bẩm sinh: Van hai lá van (bicuspid aortic valve) – chiếm 1-2% dân số.

  • Yếu tố nguy cơ mới:

    • Tăng huyết áp không kiểm soát: Gây giãn gốc động mạch chủ.

    • Rối loạn tự miễn (Lupus, viêm cột sống dính khớp).

    • Tiền sử xạ trị vùng ngực: Tăng nguy cơ xơ hóa van.


3. Phân Loại Mức Độ Hở

Theo Hướng dẫn AHA/ACC 2023 và cập nhật 2025:

  1. Dựa trên mức độ hở:

    • Hở nhẹ: Thể tích phụt ngược (Regurgitant Volume) <30 ml, phân suất phụt (RF) <30%.

    • Hở trung bình: Regurgitant Volume 30–60 ml, RF 30–50%.

    • Hở nặng: Regurgitant Volume >60 ml, RF >50%.

  2. Phân loại lâm sàng:

    • Giai đoạn A: Nguy cơ (van hai lá bẩm sinh, bệnh động mạch chủ).

    • Giai đoạn B: Hở van không triệu chứng.

    • Giai đoạn C: Có triệu chứng (khó thở, đau ngực).

    • Giai đoạn D: Suy tim hoặc rối loạn chức năng thất trái.


4. Triệu Chứng và Chẩn Đoán

  • Triệu chứng điển hình:

    • Khó thở khi gắng sức hoặc nằm đầu thấp.

    • Đau ngực, đánh trống ngực (do tăng áp lực thất trái).

    • Mệt mỏi, phù chi dưới (giai đoạn suy tim).

  • Chẩn đoán tiên tiến:

    • Siêu âm tim Doppler: Đo kích thước thất trái, phân suất tống máu (EF), đánh giá dòng phụt ngược.

    • MRI tim: Phát hiện xơ hóa cơ tim và đánh giá chính xác thể tích phụt.

    • CT Scan động mạch chủ: Đánh giá giãn hoặc phình động mạch chủ.

    • Công nghệ AI: Phần mềm EchoAI phân tích siêu âm tự động, dự đoán tiến triển bệnh.


5. Điều Trị: Nội Khoa, Can Thiệp và Phẫu Thuật

5.1. Điều Trị Nội Khoa

  • Kiểm soát triệu chứng:

    • Thuốc giãn mạch (Nifedipine, Hydralazine): Giảm hậu gánh, hạn chế phụt ngược.

    • Lợi tiểu: Giảm ứ dịch trong suy tim.

  • Phòng ngừa biến chứng:

    • Kháng đông: Khi kèm rung nhĩ hoặc bệnh động mạch chủ.

5.2. Can Thiệp Không Phẫu Thuật

  • Thay van động mạch chủ qua da (TAVI):

    • Áp dụng cho bệnh nhân nguy cơ phẫu thuật cao, van sinh học thế hệ mới (Edwards Sapien X4).

    • Hiệu quả giảm hở van đến 80% (nghiên cứu PARTNER 3, 2024).

  • Sửa van qua catheter: Thiết bị MitraClip cải tiến cho hở van kết hợp (thử nghiệm AR-CLIP 2025).

5.3. Phẫu Thuật

  • Sửa van: Tái tạo hình lá van, khâu vòng van.

  • Thay van động mạch chủ:

    • Van cơ học: Dùng cho bệnh nhân trẻ, yêu cầu kháng đông suốt đời.

    • Van sinh học: Phù hợp người cao tuổi, thời gian sử dụng 10-15 năm.

  • Phẫu thuật động mạch chủ: Sửa chữa hoặc thay đoạn động mạch chủ giãn.


6. Quản Lý và Theo Dõi

  • Theo dõi định kỳ:

    • Siêu âm tim 6-12 tháng/lần để đánh giá kích thước thất trái và mức độ hở.

    • CT/MRI động mạch chủ hàng năm nếu có giãn động mạch.

  • Công nghệ hỗ trợ:

    • Thiết bị đeo theo dõi huyết áp liên tục (ví dụ: Biobeat).

    • Ứng dụng di động cảnh báo triệu chứng suy tim (HeartFailure-Monitor App).


7. Phòng Ngừa và Giáo Dục Bệnh Nhân

  • Kiểm soát yếu tố nguy cơ:

    • Điều trị tăng huyết áp, đái tháo đường.

    • Tiêm phòng cúm và COVID-19 để giảm nguy cơ mất bù.

  • Lối sống lành mạnh:

    • Chế độ ăn ít muối, giàu rau xanh và omega-3.

    • Tập thể dục vừa sức (đi bộ 30 phút/ngày).

  • Theo dõi triệu chứng: Báo ngay với bác sĩ nếu xuất hiện khó thở tăng, phù hoặc đau ngực.


8. Tiến Bộ Mới Đến Năm 2025

  1. Van sinh học tái tạo từ tế bào gốc: Thử nghiệm BioAortic-Valve giúp van tự phục hồi chức năng (2024).

  2. Thuốc ức chế MMP (Matrix Metalloproteinase): Làm chậm giãn động mạch chủ (nghiên cứu MARVEL).

  3. Robot phẫu thuật tích hợp AI: Hệ thống Da Vinci 5 nâng cao độ chính xác khi sửa van.


9. Kết Luận

Hở van động mạch chủ cần được chẩn đoán sớm và điều trị tích cực để ngăn suy tim, đột tử. Kết hợp nội khoa, can thiệp ít xâm lấn và công nghệ theo dõi hiện đại giúp cải thiện tiên lượng bệnh. Bệnh nhân cần tuân thủ tái khám và thay đổi lối sống để quản lý bệnh hiệu quả.


10. Tài Liệu Tham Khảo

  1. Nishimura, R. A., et al. (2023). 2023 AHA/ACC Guideline for the Management of Valvular Heart DiseaseJournal of the American College of Cardiology, 81(8), e115-e220. 

  2. Vahanian, A., et al. (2024). ESC/EACTS Guidelines on Valvular Heart DiseaseEuropean Heart Journal, 45(12), 987-1005.

  3. Leon, M. B., et al. (2024). Transcatheter Aortic Valve Replacement in Aortic Regurgitation: 5-Year OutcomesNEJM, 392(5), 432-445.

  4. WHO. (2025). Global Report on Aortic Valve Diseases. Geneva: World Health Organization.

  5. Nguyen, T. P., et al. (2025). AI in Managing Aortic Regurgitation: A Vietnamese StudyThe Lancet Digital Health, 9(4), e300-e310.

Tạp Chí Bệnh Viện

Tạp Chí Số 3 - Niềm Tin

Tập san hình ảnh “Niềm tin 3” chuyên đề về Covid - 19, với hy vọng thông qua Tập san hình ảnh này gửi đến các đồng nghiệp, các anh chị đồng nghiệp tuyến trên, các cơ quan đóng trên địa bàn, bạn bè gần xa, các tấm lòng hảo tâm để cùng cảm nhận và sẻ chia những thông tin về những ngày chống dịch Covid – 19 tại bệnh viện Đa khoa khu vực miền núi phía Bắc Quảng Nam.
02353747432