VIÊM TỤY MẠN TÍNH
Viêm tụy mạn tính là
tình trạng chức năng tụy bị suy giảm kéo dài do tổn thương nhu mô tụy hay ống
tụy.
1.
Triệu chứng lâm sàng
Đau bụng vùng thượng vị
lan ra sau lưng là triệu chứng thường gặp. Đau ở các mức độ. Thường đau nhiều,
đau tăng lên khi ăn do vậy phần nào làm bệnh nhân sợ không dám ăn nhiều làm
bệnh cảnh suy kiệt nặng lên. Rối loạn tiêu hóa thường gặp: phân lỏng có váng mỡ,
số lượng nhiều. Suy kiệt: gầy sút cân nhanh giai đoạn muộn có thể xuất hiện phù
chi, tràn dịch các màng do hội chứng kém hấp thu. Dấu hiệu xâm lấn đè đẩy vào
tá tràng và các tạng lân cận dẫn đến các triệu chứng: nõn và buồn nôn, hội
chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa, vàng da tắc mật.
2.
Xét nghiệm Cận lâm sàng
-
Thăm dò chức năng tụy
ngoại tiết bị rối loạn, một số trường hợp có cả rối loạn chức năng nội tiết.
Xét nghiệm đánh giá tình trạng dinh dưỡng; protid huyết thanh thường giảm, đặc
biệt albumin huyết thanh.
-
Phân mỡ: lượng mỡ trong
phân chiếm > 10% trọng lượng phân. Đo lượng nitơ trong phân.
-
Làm nghiệm pháp
pancreozymin.
-
Xét nghiệm calci máu
thường giảm.
-
Bilan mỡ máu thường biến
loạn tăng cholesterol và triglycerid.
-
Amylase và lipase thường
bình thường ít khi tăng.
-
Đường máu tăng, HbA1c
tăng thường kèm với tiểu đường typ 1.
3.
Chẩn
đoán hình ảnh:
-
Chụp bụng không chuẩn bị
tìm hình ảnh cản quang vùng tụy.
-
Siêu âm và chụp cắt lớp
vi tính xác định hình thái tụy co nhỏ, nhu mô tụy không đồng nhất, ống tụy hẹp
hay giãn, nhiều nốt calci hóa tụy, nang giả tụy.
-
Siêu âm nội soi: xác
định hình thái nhu mô tụy thường không đều có các tổn thương ổ hoại tử, ống tụy
hẹp giãn xen kẽ nhau, bờ tụy mấp mô không đều.
-
Chụp MRI xác định tổn
thương nhu mô tụy và ống tụy.
4.
Chẩn đoán nguyên nhân
-
Rượu.
-
Sau viêm tụy cấp.
-
Sỏi tụy.
-
Tụy phân đôi.
-
Rối loạn chuyển hóa
thiếu hụt a1 antitrypsin.
-
Suy dinh dưỡng.
-
Bệnh nhầy nhớt.
-
Cắt đoạn dạ dày.
-
Viêm tụy mạn tính tự
miễn.
5.
Chẩn đoán phân biệt
Hội chứng kém hấp thu: phân lỏng, váng mỡ, gầy sút cân. Bệnh lý
của hội chứng kém hắp thu: cắt đoạn ống tiêu hóa, bệnh viêm ruột, coliac, viêm
loét đại – trực tràng chảy máu, …
Ung thư tụy: đau nhiều vùng tụy, gầy sút cân nhanh,
siêu âm CT phát hiện khối u tụy, CA19.9 tăng cao. Chọc hút tế bào u tụy cho
chẩn đoán xác định.
Bệnh nhầy nhớt: bệnh ảnh hường đến nhiều hệ cơ quan: phổi,
tụy, hạch, … Hay gặp ờ trẻ em: chẩn đoán xác định bằng test mồ hôi.
6.
Điều trị
Điều trị nội khoa
Khi có đợt cấp của viêm
tụy mạn tính: điều trị như viêm tụy
cấp.
Chế độ ăn uống:
Ngừng rượu là bắt buộc
nếu bệnh nhân uống rượu.
Ăn nhiều bữa hạn chế mỡ
và protein.
Khi bệnh nhân bị đái
tháo đường: cần hạn chế đường.
Ăn thức ăn giàu vitamin
tan trong dầu (A,D,K), sắt, vitamin B12, acid íolic.
Chế độ dùng thuốc:
Điều trị giảm đau trong
viêm tụy mạn.
Tùy theo mức độ đau để
dùng các thuốc theo từng mức độ: đầu tiên dùng nhóm: acetaminophen hoặc
ibuproten, Efferalgan hoặc paracetamol, Mobic hay Feldene dạng tiêm. Nếu không
hiệu quả có thể dùng nhóm narcotic meperidin (Demerol) hoặc morphine (nên hạn
chế chỉ định).
Điều trị bổ sung men
tụy: một số chế phẩm:
panthicon F 3 – 6 viên/ngày hoặc pancrease 25mg: 1-2 viên/ngày hoặc Creon 20
dùng 3 viên/ngày.
Bổ sung thêm các vitamin
tan trong dầu (A, D, E, K).
Bổ sung thêm các yếu tố
vi lượng: sắt (Sidertol),
calci (calci Sandoz).
Dùng insulin khi bệnh
nhân bị đái tháo đường: điều
trị dò liều theo nồng độ đường huyết.
Nuôi dưỡng đường tĩnh
mạch khi toàn trạng suy kiệt: đạm toàn phần, dung dịch acid béo, cung cấp nhiều calo.
Điều trị rối loạn phân bằng Actapulgit, Smecta có tác dụng bảo vệ
niêm mạc đường tiêu hóa.
Điều trị can thiệp
Giảm đau: diệt hạch giao cảm qua nội soi.
Nang giả tụy: chỉ định chọc hút, dẫn lưu qua da hay dẫn
lưu qua dạ dày. Phẫu thuật khi điều trị nội khoa thất bại.
Trong những trường hợp
tắc nghẽn ống tụy
Nội soi mật tụy ngược
dòng: đặt stent khi ống tụy hẹp, lấy sỏi tụy.
Phẫu thuật: khi không có
điều kiện nội soi mật tụy ngược dòng, hay thất bại: chì định: nối thông ống tụy
– hỗng tràng, lấy sỏi tụy. Những trường hợp bệnh tiến triền cắt bò một phần
hoặc toàn bộ tụy có thẻ được cân nhắc như là phương pháp điều trị cuối cùng.
Chỉ định khi có sỏi tụy, hẹp ống tụy.
BSCK1.
Nguyễn Quang Anh Tuấn – T3G